[Le futur proche] permet d'exprimer un événement dont on perçoit les signes avant-coureurs au moment présent (ex : Il va pleuvoir.), et qui va donc souvent se réaliser dans un court délai (d'où l'adjectif proche).
[Tương lai] cho phép để thể hiện một sự kiện mà một trong những nhận thức các dấu hiệu tại thời điểm này (ví dụ: nó sẽ mưa.), và đó sẽ do đó thường được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn (nơi gần).
[Tương lai gần] có thể thể hiện một sự kiện mà chúng ta cảm nhận được những dấu hiệu cảnh báo ở thời điểm hiện tại (ví dụ. Nó sẽ mưa), và do đó thường sẽ được thực hiện trong một thời gian ngắn (vì thế gần tính từ ).