l'unité commerciale renforce la prise en compte du client, ce qui la pousse à s'intéresser aux raisons qui le font acheter et, ainsi, aux "problème" du client auxquels le produit et/ou le service sont censés repondre
đơn vị kinh doanh củng cố tham gia vào tài khoản của khách hàng, mà đẩy để xem xét những lý do mà mua và, do đó, vấn đề của khách hàng để mà sản phẩm hoặc dịch vụ có nghĩa vụ phải trả lời
Đơn vị kinh doanh tăng cường sự quan tâm của khách hàng, trong đó đẩy nó để tập trung vào những lý do tại sao việc mua và do đó các "vấn đề" mà khách hàng những sản phẩm và / hoặc dịch vụ có nghĩa vụ phải trả lời